1. Đơn vị giới thiệu CN/TB:
* Tên đơn vị: Công ty CP Công nghệ Vật liệu xây dựng NUCETECH
* Địa chỉ: 55 Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
* Điện thoại: (024) 3628 5490 Fax: (024) 3628 5491
* E-mail: info@nucetech.vn; * Website: www.nucetechm.com.vn
* Đại diện tác giả: ThS. Đào Triệu Kim Cương
2. Tên Công nghệ/Thiết bị (CN/TB):
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CÁT NHÂN TẠO
3. Mô tả quy trình CN/TB:
– Công suất: 180.000tấn/năm
– Sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng: TCVN 7570 – 2006
Đây là các dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Châu Âu, quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, không có các yêu cầu đặc biệt trong quá trình thi công (như sử dụng vữa chuyên dụng, sử dụng các phụ gia tăng cường độ, độ kết dính).
Cát sản xuất theo công nghệ tiến tiến có giá thành hạ khi đưa vào các công trình xây dựng giúp là giảm chi phí thi công, tạo ra các sản phẩm xây dựng có tính cạnh tranh cao trên thị trường. Mặt khác, cát nhân tạo là tiền đề để sản xuất các sản phẩm xây dựng chất lượng cao như bê tông mác siêu cao; kết cấu bê tông tấm lớn… mở ra một lĩnh vực sản xuất có tính công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công nghệ xây dựng.
4. Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt:
4.1. Yêu cầu về diện tích nhà xưởng, bãi chứa
– Diện tích nhà xưởng: > 1000m2
– Diện tích sân bãi chứa: >20.000m2
4.2. Yêu cầu nguồn điện sử dụng: Điện công nghiệp, Công suất tiêu thụ 250KW/h
4.3. Yêu cầu nguồn nước: Nước sản xuất, Công suất tiêu thụ 50-60m3/ca
4.4. Số lượng Công nhân phục vụ dây chuyền: 08 – 10 người
5. Hình thức chuyển giao CN/TB:
– Mua bán thiết bị và chuyển giao công nghệ
– Hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật.
– Chuyển giao quản lý, vận hành
– Thời gian lắp đặt: 01 tháng
– Thời gian chuyển giao công nghệ thiết bị: 01 tháng
– Thời gian bảo hành: 01 năm
6. Xuất xứ của CN/TB:
– Công nghệ chế tạo thiết bị QT10-15 được các chuyên gia của Đại học xây dựng nghiên cứu, phát triển, có kế thừa và cải tiến các công nghệ sản xuất của Trung Quốc, tính đến những điều kiện thực tế trong xây dựng, lắp đặt và quản lý vận hành, bảo dưỡng của Việt Nam.
7. Mức độ hoàn thiện và độ tin cậy của CN/TB:
Đã hoàn thiện và triển khai áp dụng thực tế, sản xuất ở quy mô công nghiệp.
8. Sơ đồ công nghệ, mô tả
– Đá mạt nguyên liệu được vận chuyển về nhà máy được đổ vào hầm rút liệu. Hầm rút liệu nằm ở cao độ -3.2m so với mặt bãi chứa, có tác dụng như hộc chứa trung gian có tổng dung tích chứa (nổi+ chìm) khoảng 300m3. Bình thường nguyên liệu tự chảy xuống đáy hầm khi rút, khi cần thiết thì dùng máy gạt nguyên liệu từ bãi xuống hầm.
– Đáy hầm rút liệu có trang bị cấp liệu lắc để rút liệu ra khỏi hầm rút và điều chỉnh năng suất cấp liệu cho băng tải thông qua điều tốc biến tần. Việc điều tốc nhằm điều chỉnh lưu lượng liệu cấp cho máy nghiền trục đứng, thực hiện tự động thông qua cảm biến cường độ dòng điện tải của mô tơ máy nghiền trục đứng.
– Băng tải cấp liệu cho máy nghiền trục đứng cũng được điều tốc thông qua biến tần. Dùng chung biến tần cấp liệu lắc.
– Máy nghiền trục đứng cho ra sản phẩm hỗn hợp mạt đá, cát nghiền, bột đá được chuyển lên sàng phân loại.
– Sàng phân loại có 02 lớp lưới mắt sàng để cho ra sản phẩm là cát các loại và bột đá.
– Sau khi qua sàng thành phẩm là cát nhân tạo sẽ được đưa qua hệ thống rửa để rửa sạch và đưa ra bãi thành phẩm.
9. Các thiết bị chính trong dây chuyền
1. Máy nghiền
2 . Sàn rung
3 . Máy rửa cát
4 . Hệ thống điện điều khiển
5 . Hệ thống quan sát
6 . Băng tải, phểu
7 . Hệ thống nước rửa cát
8 . Mâm gia tốc
9 . Máy ép thu hồi bột đá
10. Xe xúc lật
11 . Thiết bị thí nghiệm quản lý chất lượng